1. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi là QTT TNCN) là khi nào?
Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai QTT TNCN cho kỳ tính thuế cụ thể như sau:
- Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai QTT TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch;
- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai QTT TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai QTT theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai QTT quá thời hạn.
Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ QTT trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ QTT được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.
2. Đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng sau đây phải QTT TNCN bao gồm:
(1) Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công;
(2) Ủy quyền QTT TNCN;
(3) Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế.
3. Những trường hợp nào không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ không phải QTT TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai QTT TNCN.
(2) Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ QTT TNCN và không phải nộp hồ sơ miễn thuế.
4. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ QTT TNCN được quy định như sau:
Trường hợp nộp là tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công:
(1) Tờ khai QTT TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN;
(2) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN;
(3) Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN;
(4) Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.
(5) Trường hợp cá nhân ủy quyền tổ chức trả thu nhập QTT thay thì cá nhân lập Giấy ủy quyền QTT TNCN theo mẫu 08/UQ-QTT-TNCN.
Trường hợp nộp là cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tự QTT TNCN trực tiếp với cơ quan thuế:
(1) Tờ khai QTT TNCN theo mẫu 02/QTT-TNCN;
(2) Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN;
(3) Chứng từ chứng minh số thuế TNCN đã khấu trừ, tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có) hoặc Giấy xác nhận thu nhập (trường hợp không khấu trừ thuế TNCN);
(4) Chứng từ chứng minh đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có);
(5) Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh nêu tại Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN.
5. Mức phạt khi chậm quyết toán thuế thu nhập là bao nhiêu?
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy theo thời gian chậm quyết toán mức phạt từ cảnh cáo đến phạt tiền với mức thấp nhất là 02 triệu đồng và mức cao nhất là 25 triệu đồng.
Mọi thắc mắc liên quan đến Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0908.86.36.56 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN AN THỊNH
Địa chỉ văn phòng: 128 Hồng Hà, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP.HCM
Hotline: 0908.86.36.56 - 0902.59.25.20 - 039.75.72.479
Email: ketoan@anthinhtax.com
Bình luận bài viết